Mẫu nhận xét môn Tự nhiên xã hội tiểu học theo Thông tư 27 là các mẫu nhận xét đánh giá học sinh mới nhất hiện nay theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh tiểu học. Mời các thầy cô tham khảo. 1. Mẫu nhận xét học kỳ 2 môn TNXH theo Thông tư 27 2. Lời nhận xét môn TNXH tiểu học theo Thông tư 27
Tài liệu về Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - học kỳ II - Tài liệu , Giao an mon Tu nhien xa hoi lop 2 - hoc ky II - Tai lieu tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam Hs trả lời. Các nhóm thảo luận. Hs nhận xét. 5Q@W0F Kế hoạch bài dạy 2/ 50 (VBT) - GV nhận xét
XmTL. Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 24 Ngày soạn 16 / 02 / 2013 Ngày giảng Thứ hai ngày 18tháng 02 năm 2013 CHIỀU Tiết 1+2 Tự nhiên và xã hội Lớp 2A+2B Bµi 24 CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu - Biết được cây cối cĩ thể sống được ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. II. Phương tiện dạy học - Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối. III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 28’ 1’ 27’ 3’ A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ - Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào? Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường? - GV nhận xét B. Các hoạt động dạy học 1. Khám phá - Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối. 2. Kết nối aHoạt động 1 Cây sống ở đâu? - YCHS thảo luận kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau Tên cây, cây được trồng ở đâu? - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày. - Vậy cây có thể trồng được ở những đâu? GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không. b Hoạt động 2 Trò chơi Tôi sống ở đâu? - GV phổ biến luật chơi Chia lớp thành 2 đội chơi. + Đội 1 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây. + Đội 2 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu. Yêu cầu trả lời nhanh Ai nói đúng – được 1 điểm, ai nói sai – không cộng điểm. Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - GV cho HS chơi. - Nhận xét trò chơi của các em.Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần. cHoạt động 3 Thi nói về loại cây - Yêu cầu Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau Giới thiệu tên cây. Nơi sống của loài cây đó. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. - Cây có thể sống ở đâu? - Em thấy cây thường được trồng ở đâu? - Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Vậy các em có thể làm những công việc gì để bảo vệ cây? C. Kết luận Nhận xét tiết học. Chuẩn bị Ích lợi của việc chăm sóc cây. - Hát - HS trả lời, bạn nhận xét - HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV. Ví dụ Cây mít. Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn. - Quan sát tranh thảo luận - Các nhóm HS trình bày. - 1, 2 cá nhân HS trả lời Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không. - HS chơi mẫu. - HS chơi trị chơi - Cá nhân HS lên trình dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Trên cạn, dưới nước, trên không. HS tự liên hệ bản thân + Tưới cây. + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, Ngày soạn 16 / 02 / 2013 Ngày giảng Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013 CHIỀU Tiết 1+2 Tự nhiên và xã hội Lớp 1A+1B Bµi 24 CÂY GỖ I. MỤC TIÊU - KỂ được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. Gdkns + Kn kiên định tỪ chỐi lỜi rỦ rê bẺ cành, ngẮt lá. + Kn phê phán hành vi bẺ cành, ngẮt lá. + Kn tìm kiẾm và xỬ lí thơng tin vỀ cây gỗ. + Phát triỂn kn giao tiẾp thơng qua tham gia các hoẠt động hỌc tẬp. II. PHƯƠNG TIỆN,PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC - Hình Ảnh các cây gỖ trong bài. - Thảo luận nhĩm,trị chơi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3 28 3 A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức 2. KiỂm tra bài cũ - Hãy nêu lỢi ích cỦa cây hoa, nêu các bỘ phẬn cây hoa. - Gv nhẬn xét cho điỂm B. Các hoat động dạy học 1. Khám pháGiỚi thiỆu bài cây gỖ 2. Kết nối aHoạt động 1 quan sát cây gỖ - Gv tổ chức cho cả lớp ra sân trường, dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ - nĩi tên cây đĩ là gì? - gv cho hs dừng lại bên 1 cây gỗ và cho các em quan sát để trả lời các câu hỏi sau + cây gỖ này tên là gì? + hãy chỉ các bộ phận của cây? Em cĩ nhìn thấy rễ khơng? + thân cây này cĩ đặc điỂm gì? cao hay thẤp, to hay nhỎ, cỨng hay mỀm so vỚi cây rau, cây hoa đã hỌc - Kết luận giống như các cây đã học, cây gỗ cũng cĩ rễ, thân, lá và hoa. Nhưng gỗ thân cao và to cho ta gỗ để dùng. Cây gỗ cịn cĩ nhiều cành lá xum xuê làm bĩng mát bHỌat động 2 làm viỆc vỚi sgk. - Chia nhĩm 2 em quan sát tranh. TrẢ lỜi câu hỎi sgk, gv giúp đỡ và kiỂm tra hỌat động cỦa hs. - Gv gỌi hs trẢ lỜi các câu hỎi sau + Cây gỖ được trỒng Ở đâu ? + KỂ tên 1 sỐ cây gỖ thường gẶp Ở địa phương mình. + KỂ tên 1 sỐ đồ dùng được làm bẰng gỖ? + Cây gỖ cĩ ích lỢi gì? - Giáo dục hs biết trồng cây, chăm sóc cây. - Kết luận Cây gỗ trồng để lấy gỗ, làm bĩng mát, ngăn lũ. Cây gỗ cĩ rất nhiều lợi ích. Vì vậy bác hồ đã nĩi “vì lợi ích 10 năm trồng cây. Vì lợi ích trăm năm trồng người” c HoẠt động 3 Trị chơi. - Gv cho hs lên tự làm cây gỗ, 1 số hs hỏi câu hỏi, yêu cầu hs nào trả lời đúng, nhanh được tuyên dương. C. Kết luận - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẨn bỊ 1 sỐ loẠi cá - 1 hs trẢ lỜi. - CẢ lỚp ra sân quan sát cây gỖ, trẢ lỜi câu hỎi gv. - Quan sát trả lời, hs khác bỔ sung. - TỪng nhĩm đơi thẢo luẬn. - hs trẢ lỜi, hs khác nhẬn xét, bỔ sung. - LẮng nghe. - MỘt sỐ hs lên làm cây gỖ. Vd hỎi bẠn tên gì? bẠn trỒng Ở đâu? bẠn cĩ lỢi ích gì?... Ngày soạn 16 / 02 / 2013 Ngày giảng Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013 CHIỀU Tiết 1+2 Tự nhiên và xã hội Lớp 3A+3B Bµi 47 HOA I. MỤC TIÊU - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và lợi ích của hoađối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận của hoa. Gdkns + Kn quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhauvề đặc điểm bên ngồi của một số lồi hoa. + Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các lồi hoa. II. PHƯƠNG TIỆN,PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC - Hình Ảnh các cây hoa trong bài. - Quan sát và thảo luận tình huống thực tế, trưng bày sản phẩm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 28 3 A. Mở đầu 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - YC các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo lại những nội dung chuẩn bị của nhóm mình. - Nhận xét. B. Các hoạt động dạy học phá - GV giới thiệu trò chơi, sau đó gọi 2 HS lên bảng chơi trò chơi. - Bịt mắt HS, lần lượt cho các em ngửi 3 loại hoa và yêu cầu HS đoán xem đó là hoa gì? - GV Hoa thường có màu sắc đẹp và hương thơm. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các loài hoa. 2. Kết nối aHoạt động 1 Sự đa dạng về màu sắc, mùi hương, hình dạng của hoa. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm + Yêu cầu HS để ra trước mặt các bông hoa hoặc tranh vẽ hoa đã sưu tầm được. Yêu cầu các em quan sát màu sắc, hương thơm của mỗi bông hoa của mình, sau giới thiệu cho các bạn trong nhóm cùng biết. - Tổ chức làm việc cả lớp. + Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông hoa em có. - Kết luận Các loài hoa thường khác nhau về hình dáng, màu sắc. Mỗi loài hoa có một mùi hương riêng. bHoạt động 2 Các bộ phận của hoa. - GV cho HS quan sát một bông hoa có đủ các bộ phận, yc hs chỉ và gọi tên các bộ phận của hoa. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ và giới thiệu cho nhau về các bộ phận của bông hoa mình đã sưu tầm được. cHoạt động 3 Vai trò và ích lợi của hoa. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi cùng quan sát các loại hoa trong hình 5, 6,7, 8 /91 SGK và cho biết hoa đó dùng để làm gì. - Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa mà em biết. - Hoa có nhiều ích lợi, dùng để trang trí. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. C. Kết luận - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo. -Tham gia chơi tích cực. - 2 HS bịt mắt được ngửi hoa và đoán tên hoa rồi ghi lên bảng. Các HS khác nhận xét đúng/sai. - Lắng nghe. + HS làm việc theo nhóm và thực hiện theo yêu cầu của GV. + 4 đến 5 HS lên bảng giới thiệu với cả lớp. - Lắng nghe. - HS quan sát, trả lời Các bộ phận là cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. - Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ phận của một bông hoa bất kì. - HS làm việc theo nhóm, sau 3 phut báo cáo kết quả. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Ngày soạn 16 / 02 / 2013 Ngày giảng Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2013 SÁNG Tiết 3+4 Tự nhiên và xã hội Lớp 3A+3B Bài 48 QUẢ I. MỤC TIÊU - Nêu được chức năng của quả đối với đời sốngcủa thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường cĩ của 1 quả. Gdkns + Kn quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhauvề đặc điểm bên ngồi của một số loại quả. + Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết chức năng , ích lợi của quả đối với đời sống thực vật, đời sống con người. II. PHƯƠNG TIỆN,PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC - Hình Ảnh các cây gỖ trong bài. - Thảo luận III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 28 3 A. Mở đầu 1. Ổn định 2. KTBC - Hoa có những ích lợi gì? - Nhận xét tuyên dương. B. Các hoạt động dạy học 1. Khám phá - Bắt nhịp cho HS hát bài “Quả”. - Trong bài hát trên có những quả nào? - GV giới thiệu 2. Kết nối aHoạt động 1 Sự đa dạng về màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước của quả. - Yêu cầu HSù giới thiệu với bạn bên cạnh về loại quả mà mình có tên quả, màu sắc, hình dạng và mùi vị khi ăn. - Yêu cầu một vài HS giới thiệu trước lớp về loại quả mình có. - Quả chín thường có màu gì? - Hình dạng quả của các loài cây giống hay khác nhau? - Mùi vị của các loài quả giống hay khác nhau - Kết luận Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. b Hoạt động 2 Các bộ phận của quả. - YC HS quan sát hình 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 SGK, làm việc theo cặp cùng thảo luận trả lời câu hỏi Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó? -Yêu cầu một vài HS lên bảng chỉ trên hình hoặc quả thật và gọi tên các bộ phận của quả trước lớp. - Kết kuận Mỗi quả thường có 3 phần chính vỏ, hạt, thịt. cHoạt động 3 Vai trò và ích lợi của quả. - Hỏi Quả thường dùng để làm gì? hạt dùng để làm gì? lấy VD minh hoạ. - Kết luận + Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới. quả để ăn, để làm thuốc, ép dầu ăn, . C. Kết luận - Nhận xét tiết HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau mang các tranh ảnh về các loài vật. - Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. - HS Hát đồng thanh - HS trả lời câu hỏi. - HS làm việc theo cặp Giới thiệu màu sắc, mùi vị, hình dạng của các loại quả mình mang đến. - HS giới thiệu trước lớp về loại quả mình có. - Quả chín thướng có màu đỏ hoặc vàng, có quả có màu xanh. - Hình dạng quả của các loài cây thường khác nhau. - Mỗi quả có một mùi vị khác nhau, có quả rất ngọt, có quả chua,... - HS quan sát, suy nghĩ trả lời Quả gồm các bộ phận là vỏ, hạt, thịt. - 2 – 3 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác nhận xét bổ sung. - HS trả lời câu hỏi Hạt để trồng cây, để ăn. Quả để ăn, lấy hạt, để làm thuốc,... - Lắng nghe.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên xã hội Lớp 2 - Tuần 28 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTự nhiên và xã hội Một số loài vật sống trên cạn I Mục tiêu - HS biết nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh một số con vật sống trên cạn HS SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Loài vật có thể sống ở đâu ? 2. Bài mới a. HĐ1 Làm việc với SGK - Loài vật có thể sống khắp nơi * Mục tiêu - Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn - Phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã - Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt những loài vật quý hiếm * Cách tiến hành + Bước 1 Làm việc theo cặp - Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã ? - Con nào có thể sống ở sa mạc ? - Con nào đào hang sống dưới mặt đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con nào ăn thịt ? + Bước 2 Làm việc cả lớp b. HĐ2 Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm được * Mục tiêu Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả * Cách tiến hành + Bước 1 Làm việc theo nhóm nhỏ + Bước 2 Hoạt động cả lớp c. HĐ3 Trò chơi Đố bạn con gì ? * Mục tiêu - HS nhớ lại các đặc điểm chính của con vật đã học - HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ * Cách tiến hành - GV HD HS cáhc chơi - GV cho HS chơi thử - HS chơi theo nhóm - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi + Đại diện nhóm trình bày trước lớp + Các nhóm quan sát tranh ảnh sưu tầm được, phân loại vào giấy khổ to + Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình + HS chơi trò chơi IV Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Tự nhiên và xã hội Tăng Ôn bài Một số loài vật sống trên cạn I Mục tiêu - HS ôn tập được bài một số loài vật sống trên cạn. - HS nói lại được tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh một số con vật sống trên cạn HS Sưu tần một số tranh ảnh về các con vật III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra KT trong khi ôn 3. Ôn tập HĐ1 Hệ thống hoá lại kiến thức +Hãy QS các hình SGK và cho biết - Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã ? - Con nào có thể sống ở sa mạc ? - Con nào đào hang sống dưới mặt đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con nào ăn thịt ? HĐ2 So sánh phân loại được các con vật - Hướng dẫn h/s thực hiện HĐ3 Hoàn thành các bài tập trong VBT - HD h/s thực hiện 4. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở h/s VN ôn bài, sưu tầm tranh ảnh những loài vật sống trên cạn. *HĐ nhóm đôi - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần - Nhắc lại kiến thức. * HĐ theo nhóm 4 + Quan sát những tranh ảnh nhóm mình sưu tầm được cùng với vốn kinh nghiệm của mình hãy ghi tên các con vật theo nhóm vào giấy + Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình + Nhóm khác nhận xét bổ sung. * HĐ cá nhân - HS nhớ lại kiến thức để làm các bài tập. - VN thực hiện Tự nhiên và xã hội Một số loài vật sống dưới nước I Mục tiêu - HS nói tên một số loài vật sống ở dưới nước - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II Đồ dùng GV Hình vẽ SGK, tranh ảnh con vật sống ở sông, hồ, biển HS SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên của một số con vật sống trên cạn ? 2. Bài mới a. HĐ1 Làm việc với SGK - HS nêu tên * Mục tiêu - HS biết nó tên một số loài vật sống ở dưới nước - Biết tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn * Cách tiến hành - Chỉ, nói tên và nêu ích lợi một số con vật trong hình vẽ - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? + HS quan sát hình vẽ - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý của GV - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung * GVKL Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt ao, hồ, sông ... có những loài vật sống ở nước mặn biển . Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. b. HĐ2 Làm việc với tranh, ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được * Mục tiêu Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả * Cách tiến hành + Làm việc theo nhóm nhỏ + Hoạt động cả lớp + GV cho HS chơi trò chơi Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn + Các nhóm đem những tranh, ảnh sưu tầm được ra cùng quan sát và phân loại - Loài vật sống ở nước ngọt - Loài vật sống ở nước mặn + Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau + HS chơi trò chơi IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Tự nhiên và xã hội tăng Ôn bài Một số loài vật sống dưới nước I Mục tiêu - HS ôn tập được bài một số loài vật sống dưới nước - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh một số con vật sống ở sông, hồ, biển HS Sưu tần một số tranh ảnh về các con vật sống ở dưới nước. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra KT sự chuẩn bị của h/s - Nhận xét. 3. Rèn kĩ năng ôn tập HĐ1 Ôn tập hệ thống hoá lại kiến thức - Yêu cầu h/s q/s SGK và các tranh ảnh sưu tầm được, hãy cho biết - Chỉ, nói tên và nêu ích lợi một số con vật trong hình vẽ? - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? - Hãy phân loại những con vật sống ở nước ngọt và sống ở nước mặn? HĐ2 Hoàn thiện VBT - HD h/s thực hiện Bài 1 HS phải quan sát để viết được chữ a, b, c, d, e, i, g, h, i vào các ô trống của các hình vẽ Bài 2 Phân loại những con vật nào sống ở nước ngọt , con vật nào sống ở nước mặn 4. Hoạt động nối tiếp - Hệ thống lại kiến thức của bài - Dặn dò VN ôn bài, chuẩn bị bài sau - Lớp hát. - Trưng bày s/p của mình. * HĐ nhóm đôi - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý của GV + Các nhóm đem những tranh, ảnh sưu tầm được ra cùng quan sát và phân loại - Loài vật sống ở nước ngọt. - Loài vật sống ở nước mặn. - Các nhóm trả lời trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * HĐ cá nhân. - HS hoàn thánh các bài tập. - Chữa trước lớp. - Nhận xét bài bạn. - HS thực hiện Tự nhiên và xã hội Nhận biết cây cối và các con vật I Mục tiêu - HS nhớ lại được những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật. Biết được có những cây cối và con vật vừa sống được ở dưới nước, vừa sống được ở trên không. Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, Tranh, ảnh cây cối và các con vật vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước, giấy Ao, băng dính ... HS SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên một số con vật sống ở nước ngọt ? - Nêu tên một số con vật sống ở nước mặn ? 2. Bài mới a. HĐ1 Làm việc với SGK * Mục tiêu - HS nêu tên - Ôn lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật - Nhận biết một số cây cối và các con vật mới * Cách tiến hành - Hãy chỉ và nói cây nào sống trên cạn ? - Cây nào sống dưới nước ?. Cây nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. Cây nào rễ hút được hơi nước và các chất khác trong không khí ? - Con vật nào sống trên cạn ?. Con vật nào sống dưới nước ?. Con vật nào vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn. Con vật nào bay lượn trên không ? + HS quan sát tranh trang 62, 63 và trả lời câu hỏi + Đại diện các nhóm trình bày trước lướp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung b. HĐ2 Triển lãm * Mục tiêu Củng cố những kiến thức đã học về cây cối và các con vật * Cách tiến hành - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Ao và băng dính - GV nhận xét kết quả của các nhóm + Nhóm 1 thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống trên cạn - Nhóm 2 thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước - Nhóm 3 thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn - Nhóm 4 thu thập và trình bày tranh ảnh, cây cối và các con vật sống trên không + Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp - Đại diện trình bày kết quả của nhóm mình - HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhómn đang trình bày trả lời IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài Tự nhiên và xã hội tăng Thực hành Nhận biết cây cối và các con vật I Mục tiêu - HS ôn tập lại được những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật - Có kĩ năng nhận biết được có những cây cối và con vật vừa sống được ở dưới nước, vừa sống được ở trên không - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, Tranh, ảnh cây cối và các con vật vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước, giấy Ao, băng dính ... HS SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Ôn tập *HĐ 1 Hướng dẫn h/s ôn tập dưới dạng trả lời các câu hỏi - Hãy chỉ và nói cây nào sống trên cạn ? - Cây nào sống dưới nước ? - Cây nào vừa sống được ở trên cạn vừa sống được ở dưới nước? - Cây nào rễ hút được hơi nước và các chất khác trong không khí ? - Con vật nào sống trên cạn ? - Con vật nào sống dưới nước ? - Con vật nào vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn - Con vật nào bay lượn trên không ? * HĐ 2 Hoàn thiện VBT Bài 1 Quan sát hình dưới đây và hoàn thành bảng sau - HD h/s q/s những con vật nào sống trên cạn những con vật nào sống dưới nước rồi điền vào bảng thống kê. Bài 2 Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố Hệ thống lại kiến thức * Dặn dò VN chuẩn bị sưu tần các tranh ảnh về các cây cối và những con vật trên cạn và dưới nước. - Lớp hát. * HS hoạt động nhóm đôi - Các nhóm thảo luận - 1 em hỏi và 1 em trả lời ngược lại - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung *Thực hiện cá nhân + HS nêu nội dung từng tranh - Vài em lên bảng chữa bài miệng. - Lớp nhận ... g tròn ? - Em đã dùng màu gì để tô màu Mặt Trăng ? - ánh sáng Mặt Trăng có gì khác ánh sáng Mặt Trời ? - HS trả lời + HS hát + HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trăng - Một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình - HS trả lời * GVKL Mặt Trăng tròn giống như " một quả bóng lớn " ở xa Trái Đất. ánh sáng Mặt Trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất. b. HĐ2 Thảo luận về các vì sao * Mục tiêu HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của các vì sao * Cách tiến hành - Tại sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy ? - Theo các em ngôi sao có hình gì ? - Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc đèn ông sao không ? - Những ngôi sao có toả sáng không ? - HS trả lời * GVKL Các vì sao là những " quả bóng lửa " khổng lồ giống như Mặt Trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn Mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời. IV Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài. Tự nhiên và xã hội tăng Ôn bài Mặt Trăng và các vì sao I Mục tiêu - HS ôn tập về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao II Đồ dùng GV Hình vẽ SGK HS Giấy vẽ, bút màu III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò chức 2. Kiểm tra bài cũ - Mặt Trăng ta chỉ trông thấy vào lúc nào trong ngày ? 3. Bài mới a. HĐ1 Hệ thống lại kiến thức * HD h/s trả lời một số câu hỏi - Theo các em Mặt Trăng có hình gì ? - Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn ? - ánh sáng Mặt Trăng có gì khác ánh sáng Mặt Trời ? - Theo các em ngôi sao có hình gì ? - Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc đèn ông sao không ? - Những ngôi sao có toả sáng không ? - Những ngôi sao có màu gì? - Những ngôi sao to hơn hay nhỏ hơn Mặt Trời? HĐ2 Hoàn thành VBT * HD h/s thực hiện từng bài tập trong VBT Bài 1Vẽ và tô màu bầu trời có mặt trăng và các vì sao. Bài 2Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ chống cho thích hợp 4. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài. - Lớp hát - HS trả lời + Làm việc cả lớp - HS trả lời từng câu hỏi một - Các bạn nhận xét. - Nêu lại - HS nêu Các vì sao là những " quả bóng lửa " khổng lồ giống như Mặt Trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn Mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời + HS chuẩn bị bút chì vẽ và bút màu vẽ để thực hiện bài tập 1 - HS thực hiện - Các bàn kiểm tra bài nhau. - Nhận xét bài bạn. + HS Tự nhiên và xã hội Ôn tập tự nhiên I Mục tiêu - Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng GV Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên HS Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề tự nhiên III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Mặt trăng có dạng hình gì? Trăng ta trông thấy vào khi nào? - Em nào nhận xét được hình dạng mặt trăng của các ngày trong tháng? + Nhận xét các câu trả lời của h/s. 2. Bài mới Triển lãm. *Mục tiêu - Hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên. Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. * Cách tiến hành Bước 1 Giao nhiệm vụ. a. Các nhóm đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về chủ đề tự nhiên bao gồm tranh ảnh mẫu vật đã sưu tầmvà các bức tranh do chính h/s vẽ để treo lên tường hoặc bày lên bàn. b. Từng người trong nhóm thuyết minh các sản phẩm của nhóm mình đã trưng bày, để khi nhóm khác đến xem khu vực trưng bày của nhóm mình họ có quyền nhận xét, ra các câu hỏi và có quyền chỉ định bất cứ bạn nào trả lời. c. Sau khi chuản bị xong các nhóm phải thảo luận để dự kiến người thuyết minh và dự kiến một số câu hỏi để nhóm khác hỏi mình có thể trả lời được tốt. - Bước 2 Làm việc theo nhóm - Bước 3 Các nhóm tiến hành đi thăm quan triển lãm của nhóm bạn. - Bước 4 Làm việc cả lớp. HD h/s thực hiện. 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố - GV cùng hs hệ thống lại bài *Dặn dò - VN sưu tần những tranh về cây ccối và các con vật - HS lên bảng trả lời. - Các bạn khác nhận xét. - Đưa ra ý kiến của mình. * HĐ nhóm - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm nghe nhiệm vụ của mình. + Các nhóm tiến hành theo 3 nhiệm vụ GV giao. - Các nhóm thực hiện. - Trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Thảo luận tìm câu hỏi khi đi thăm các nhóm bạn. + Đi thăm quan các nhóm. - Cử người ghi chép lại những nhận xét về sản phẩm của nhóm bạn + HS đưa ra các ý kiến thắc mắc hoặc những ý kiến mà các nhóm chưa được thống nhất . - Cả lớp trao đổi đi đến thống nhất - Cùng g/v củng cố bài. - VN thực hiện Tự nhiên và xã hội tăng Ôn tập về tự nhiên I Mục tiêu - Tiếp tục giúp h/s hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng GV Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên HS Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề tự nhiên, hồ dán, giấy khổ to. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò chức 2. Kiểm tra bài cũ - Khi học chủ đề tự nhiên chúng ta đẫ được học những nội dung nào? + Nhận xét các câu trả lời của h/s. 2. Ôn tập Tiếp tục cho h/s triển lãm. a. Các nhóm đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về chủ đề tự nhiên bao gồm tranh ảnh mẫu vật đã sưu tầmvà các bức tranh do chính h/s vẽ để treo lên tường hoặc bày lên bàn. b. Từng người trong nhóm thuyết minh các sản phẩm của nhóm mình đã trưng bày, để khi nhóm khác đến xem khu vực trưng bày của nhóm mình họ có quyền nhận xét, ra các câu hỏi và có quyền chỉ định bất cứ bạn nào trả lời. c. Sau khi chuản bị xong các nhóm phải thảo luận để dự kiến người thuyết minh và dự kiến một số câu hỏi để nhóm khác hỏi mình có thể trả lời được tốt. HD h/s thực hiện. 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố - GV cùng hs hệ thống lại bài *Dặn dò - VN sưu tần những tranh về cây cối và các con vật - Lớp hát - HS lên bảng trả lời. - Các bạn khác nhận xét. - Đưa ra ý kiến của mình. * HĐ nhóm - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm nghe nhiệm vụ của mình. + Các nhóm tiến hành theo 3 nhiệm vụ GV giao. - Các nhóm thực hiện. - Trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Thảo luận tìm câu hỏi khi đi thăm các nhóm bạn. + Đi thăm quan các nhóm. - Cử người ghi chép lại những nhận xét về sản phẩm của nhóm bạn + HS đưa ra các ý kiến thắc mắc hoặc những ý kiến mà các nhóm chưa được thống nhất . - Cả lớp trao đổi đi đến thống nhất - Cùng g/v củng cố bài. - VN thực hiện Tự nhiên và xã hội Ôn tập tự nhiên I Mục tiêu - Tiếp tục giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng GV - HS Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên, tranh và truyện về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò chức 2. Kiểm tra bài cũ - Mặt Trời có dạng hình gì? Màu gì? - Mặt trăng có dạng hình gì? Trăng ta trông thấy vào khi nào? - Em nào nhận xét được hình dạng mặt trăng của các ngày trong tháng? + Nhận xét các câu trả lời của h/s. 2. Bài mới Trò chơi sáng tác *Mục tiêu - Củng cố những kiến thức đã học về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. - Gây hứng thú học tập cho h/s * Cách tiến hành Bước 1 Giao nhiệm vụ. a. Các nhóm đem tất cả những sản phẩm đã sưu tầm được lên bàn b. Từng người trong nhóm thuyết minh các sản phẩm của nhóm mình đã trưng bày - Bước 2 Làm việc theo nhóm + Yêu cầu các nhóm dựa và những hiểu biết, kiến thức đã học và các kiến thức đã được nghe bạn thuyết minh hãy viết những hiểu biết của mình về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. - Bước 4 Làm việc cả lớp. + Nhận xét tuyên dương những nhóm có bài viết hay hơn. 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố - GV cùng hs hệ thống lại bài *Dặn dò - VN ôn tập. - Lớp hát. - HS lên bảng trả lời. - Các bạn khác nhận xét. - Đưa ra ý kiến của mình. * HĐ nhóm đôi - Các nhóm nghe nhiệm vụ của mình. - Trưng bày sản phẩm. - Nghe thuyết minh về những điều đã sưu tầm được. - Các nhóm thực hành sáng tác truyện - Một số nhóm đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, sửa lỗi cho nhóm bạn. - Cùng g/v củng cố bài. - VN thực hiện Tự nhiên và xã hội tăng Ôn tập về tự nhiên tiếp I Mục tiêu - Tiếp tục giúp h/s hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng GV Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên HS Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề tự nhiên, hồ dán, giấy khổ to. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò chức 2. Kiểm tra bài cũ - Khi học chủ đề tự nhiên chúng ta đẫ được học những nội dung nào? + Nhận xét các câu trả lời của h/s. 2. Ôn tập Tiếp tục cho h/s triển lãm. a. Các nhóm đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về chủ đề tự nhiên bao gồm tranh ảnh mẫu vật đã sưu tầmvà các bức tranh do chính h/s vẽ để treo lên tường hoặc bày lên bàn. b. Từng người trong nhóm thuyết minh các sản phẩm của nhóm mình đã trưng bày, để khi nhóm khác đến xem khu vực trưng bày của nhóm mình họ có quyền nhận xét, ra các câu hỏi và có quyền chỉ định bất cứ bạn nào trả lời. c. Sau khi chuản bị xong các nhóm phải thảo luận để dự kiến người thuyết minh và dự kiến một số câu hỏi để nhóm khác hỏi mình có thể trả lời được tốt. HD h/s thực hiện. 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố - GV cùng hs hệ thống lại bài *Dặn dò - VN sưu tần những tranh về cây cối và các con vật - Lớp hát - HS lên bảng trả lời. - Các bạn khác nhận xét. - Đưa ra ý kiến của mình. * HĐ nhóm - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm nghe nhiệm vụ của mình. + Các nhóm tiến hành theo 3 nhiệm vụ GV giao. - Các nhóm thực hiện. - Trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Thảo luận tìm câu hỏi khi đi thăm các nhóm bạn. + Đi thăm quan các nhóm. - Cử người ghi chép lại những nhận xét về sản phẩm của nhóm bạn + HS đưa ra các ý kiến thắc mắc hoặc những ý kiến mà các nhóm chưa được thống nhất . - Cả lớp trao đổi đi đến thống nhất - Cùng g/v củng cố bài. - VN thực hiện
Bộ chuẩn kiến thức kĩ năng lớp 2 môn Tự nhiên xã hộiChuẩn kiến thức kĩ năng lớp 2 môn Tự nhiên xã hộiChuẩn kiến thức môn Tự nhiên xã hội lớp 2 với đầy đủ các nội dung của từng tiết học giúp các thầy cô giáo thuận tiện cho việc soạn và giảng dạy, giúp các thầy cô chuẩn bị cho các bài học trên lớp đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi phối Chuẩn kiến thức môn Tự nhiên xã hội lớp 2TuầnTên Bài DạyYêu Cầu Cần ĐạtGhi Chú1Cơ quanvận động- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương trong các cử động của cơ được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô xương- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương Biết tên các khớp xương của cơ Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn3Hê cơ- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt gì để xương và cơ phát triển - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng5Cơ quan tiêu hóa - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình- Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóathức ăn- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột Có ý thức ăn chậm nhai thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no7Ăn uống đầy đủ - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh .- Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn8Ăn, uống sạch sẽ - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như an chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại Nêu được tác dụng của các việc cần phòng bệnh giun- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh Biết được tác hại của giun đối với sức người và sức khoẻ- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở Nêu tác dụng của ba sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn11Gia Kể được một số công việc hàng ngày của từng người trong gia Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẽ công việc tác dụng các việc cần làm của em đối với gia dùng trong gia đình - Kể tên một số đồ dùng của gia đình Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng , ngăn nắpBiết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng bằng gỗ, nhựa, sắc13Giữ sạch môi trường xung quanhnhà ở - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ởBiết được lợi ích của vệ sinh môi trường14Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độcnêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn,uống như thức ăn ôi thiu,ăn nhiều quả xanh uống nhằm thuốc …15Trường học - Nói được tên địa chỉ và kể một số phòng học,phòng làm việc,sân trường vườn trường của trường được ý nghĩa của tên trường em tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường16Các thành viên trong nhà trường - Nêu được một số công việc của thành viên trong nhà tránh ngã khi ở trường - Kể tên những hoạt động dễ ngã,nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã18Thực hành giữ trường học sạch đẹp - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹpNêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn19Đường giao thông - Kể tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao Nhận biết một số biển báo giao được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên toàn khi đi các phương tiện giao thông - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thôngBiết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy,ô tô,thuyền bè tàu hoả…21,22Cuộc sống xung quanh- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ởMô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nâng thôn hay thành thị23Ôn tập xã hội- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống- So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thịTuầnTên Bài DạyYêu Cầu Cần ĐạtGhi Chú24Cây sống ở đâu- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi trên cạn; dưới nướcNêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác tầm gửi, dưới nước25Một số loài cây sống trên cạn - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên số loài cây sống dưới nước- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn27Loài vậtsốngở đâu- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi trên cạn, dưới Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số loài động số loài vật sống trên cạn - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong số loài vật sống dưới nước - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu30Nhận biết cây cối và các con vật - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật- Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá,hoa và con vật di chuyển được, có đầu mình, chân, một số loài có cánh31Mặt trời - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái dung tưởng tượng được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có mặt trời và phương hướng- Nói được tên bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và Dựa vào mặt trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm Trăng vàcác vì sao - Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban tập tự nhiên - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiênNgoài Chuẩn kiến thức môn Tự nhiên xã hội lớp 2 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất, vừa đào sâu các dạng toán lại giúp các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng như là thi hết học kỳ 2 lớp 2 môn Toán, thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 môn Toán lớp 2,.... cũng như học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, môn tự nhiên xã hội, đạo đức,...
Tài liệu ôn thi Tự nhiên xã hội lớp 2Đề cương ôn tập môn Tự nhiên xã hội 2 là tài liệu ôn tập giúp các thầy cô cùng các bậc phụ huynh cho các em học sinh ôn tập và ra đề thi học kì 1 lớp 2 và đề thi học kì 2 lớp 2 hiệu quả. Chúc các em học tốt và thi Ôn tập Lý thuyết môn Tự nhiên xã hội 2Bài 1 Cơ quan vận độngCơ quan vận động bao gồm xương và lớp da của cơ thể có xương và cơ bắp thịtNhờ sự phối hợp hoạy động của xương và cơ mà cơ thể cử động xương và cơ phát triển tốt ta nên chăm chỉ hoạt động thể dục thể thao, ham thích hoạt động, ăn uống điều độ, đủ chất ….Bài 2 Bộ xươngCơ thể chúng ta có khoảng 200 chiếc xương với kích thước lớn, nhỏ khác xương có tác dụng tạo thành một cái khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan trọng trong cơ thể như bộ não, tim, phổi, gan, mật…Nhờ sự phối hợp của xương và cơ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được ….Muốn xương và cơ phất triển tốt chúng ta cần ngồi học ngay ngắn, không mang, xách các vật nặng, đi học đeo cặp trên vai….Khớp xương là chỗ nối giữa các xương với nhau. Các khớp xương cử động được là khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối, khớp cổ tay, khớp cổ chân…Cơ thể có một số xương chính sau xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân, xương 3 Hệ cơTrong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện mọi hoạt động như chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói,…Khi co cơ, cơ sẽ ngắn và chắc hơn, khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ sự co, duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể mới cử động cơ luôn săn chắc chúng ta cần Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, vận động hàng ngày, lao động vừa sức, vui chơi bổ ích, ăn uống đầy đủ…. Bài 4 Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?- Để xương và cơ phát triển tốt chúng ta cần+ Ăn uống điều độ, đủ chất;.+ Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.+ Lao động vừa sức, không mang, xách các vật nặnBài 5 Cơ quan tiêu hoáCơ quan tiêu hoá gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵThức ăn vào miệng rồi xuống thực quản,dạ dày, ruột ruột non các chất bổ dưỡng thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài qua đường hậu 6 Tiêu hoá thức ănở miệng,thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được đưa xuống thực quản rồi xuống dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn dưới sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn biến thành chất bổ đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. Chất bổ dưỡng đó thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Phần còn lại là chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn.*Chúng ta cần ăn chậm, nhai kĩ vì+ Để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. Thức ăn nhanh chóng được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.+ Ăn chậm, nhai kĩ giúp ta không bị nghẹn, hóc…* Sau khi ăn no chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa vì+ Cần để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn.+ Nếu chạy nhảy nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ 7 Ăn uống đầy đủ- Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể chóng lớn khoẻ mạnh….- ăn uống đầy đủ là Chúng ta cần phải ăn đủ về số lượng ăn đủ no và đủ cả về chất lượng ăn đủ chất, đầy đủ dinh dưỡng. Hàng ngày nên uống đủ Trước và sau bữa ăn chúng ta cần+ Rửa sạch tay trước khi ăn rửa bằng xà phòng, nước sạch+ Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn.+ Sau khi ăn cần xỉa răng, súc miệng, uống nước cho sạch sẽBài 8 ăn uống sạch sẽ * Để ăn uống, sạch sẽ chúng ta cần+ Rửa tay sạch trước khi ăn.+ Rửa rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.+ Thức ăn phải đậy cẩn thận để tránh ruồi, chuột, gián.. bò hay đậu vào.+ Vệ sinh sạch sẽ bát đĩa và dụng cụ nhà bếp.+ lấy nước từ nguồn nước sạch, đun sôi để nguội mới uống.+ Nếu không có nguồn nước sạch thì cần lọc nước theo hướng dẫn của y tế, đun sôi rồi uống.* ăn uống sạch sẽ giúp cơ thể chúng ta luôn khoẻ mạnh và đề phòng được một số bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán…Bài 9 Đề phòng bệnh giun * Nguyên nhân mắc bệnh giun+ Không rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện+ Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, sử dụng nước không sạch để ăn uống, sinh hoạt.+ Dùng phân tươi để bón rau. Người ăn rau chưa rửa sạch, trứng giun sẽ vào cơ thể.+ Thức ăn, nước uống để ruồi nhặng đậu vào.* Tác hại của bệnh giun+ Giun và ấu trùng sống có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như ruột, dạ dày, mật, gan, phổi, mạch máu Chủ yếu là ở ruột+ Giun hút chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống,. Người bị nhiễm giun Đặc biệt là trẻ em thường gầy gò, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu giun quá nhiều có thể gây tắc ống mật… dẫn đến chết người.* Chúng ta cần đề phòng bệnh giun bằng cách+ Giữ vệ sinh khi ăn uống thực hiện ăn chín uống sôi, không để ruồi, gián, chuột… đậu vào thức ăn.+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân cắt móng tay thường xuyên, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện bằng xà phòng hoặc nước sạch.+ Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ như+ Không dùng phân tươi để bón cho rau, cây tránh thấm vào nguồn nước sinh hoạt.+ Làm hố xí đúng quy cách, đi vệ sinh đúng nơi quy định, vệ sinh hố xí luôn sạch sẽ.+Tích cực diệt ruồi, gián, 10 Ôn tập con người và sức khoẻBài 11 Gia đìnhMỗi người đều có một gia đình gồm ông, bà, cha mẹ, cô, chú,anh, chị em…Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đìnhBài 12 Đồ dùng trong gia đìnhMỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ nhu cầu cuộc vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình có sự khác đồ dùng bền đẹp ta phải+ Biết cách bảo quản và thường xuyên lau chùi, khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp.+ Đối với đồ dùng dễ vỡ ta cần chú ý sử dụng nhẹ nhàng, cẩn 13 Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở* Tác dụng của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở- Đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh bệnh tật, môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi, chuột, gián và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân rác gây ra.* Chúng ta cần giữ sạch môi trường xung quanh và nhà ở như- Phát quang bụi rậm xung quanh nhà,thường xuyên cọ rửa, giữ vệ sinh giếng nước, chuồng nuôi gia súc, nhà vệ sinh và khơi thông cống 14 Phòng tránh độc khi ở nhà* Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là- Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi nhặng đậu vào…* Một số trường hợp ngộ độc do ăn uống như- Uống nhầm thuốc trừ sâu, dầu hoả.. do chia không có nhãn hiệu hoặc để lẫn những thức ăn, nước ăn phải những thức ăn ôi thiu, thức ăn có ruồi, chuột, gián đậu ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.* Cách đề phòng và tránh ngộ độc- Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi quy định,xa tầm tay trẻ em và nên có tủ thuốc gia Thức ăn không nên để gần với các chất tẩy rửa hoặc các hoá chất Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến và không để ruồi, chuột, gián đụng vào thức ăn dù sống hay Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, bả chuột, dầu hoả, xăng.. cần được cất giữ riêng và có nhãn mác để tránh nhầm lẫn khi sử Liệt kê các thức ăn, nước uống có trong nhà sẽ có thể gây ngộ độc và cho biết chúng được cất ở đâu.* Xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độcKhi bị ngộ độc cần báo cho ngươi lớn và gọi cấp đem theo vật gây ngộ độc và nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc cái 15 Trường học-Trường học có sân, vườn, và nhiều phòng như phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng họp hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, các phòng họcBài 16 Các thành viên trong nhà trường- Trong nhà trường tiểu học có các thành viên Thầy cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ nhân viên khác như các cô hoặc chú nhân viên y tế, văn thư, kế toán,thư viện,.. và bảo vệ, lao Nhiêm vụ các thành viên trong nhà trường+ Các thầy cô Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lí nhà trường.+ Các thầy giáo, cô giáo làm công tác giảng dạy, giáo dục học sinh.+ Các cô chú nhân viên làm việc theo chuyên ngành của mìnhVD- cô chú nhân viên y tế thì chăm sóc sức khoẻ giáo viên, học nhân viên thư viện bảo quản, cho giáo viên, học sinh mượn đọc sách, báo, tài liệu..+ Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp.+ Bác lao công quét dọn vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây 17 Phòng tránh ngã khi ở trường* Một số hoạt động hay trò chơi có thể gây ngã và nguy hiểm cho người khác hoặc bản thân - Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, leo ống thoát nước….Bài 18 Thực hành giữ gìn trường học sạch đẹp- Chúng ta cần giữ gìn trường lớp sạch sẽ như+ Không viết, vẽ bậy lên tường, bàn ghế .+ Không khạc nhổ, vứt rác bừa bãi. đại tiểu tiện đúng nơi quy định.+ Không trèo cây, bẻ cành, hái hoa…+ Thường xuyên trực nhật, vệ sinh trường lớp, tưới và chăm sóc cây 19 Đường giao thông- Có 4 loại đường giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.+ Đường bộ dành cho xe đạp, xe máy, ô tô, xe ngựa..+ Đường sắt dành cho tàu hoả xe lửa+ Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thuỷ…+ Đường hàng không dành cho máy 20 An toàn khi đi các phương tiện giao thôngĐể đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy chúng ta bám chắc người ngồi đi lại, nô đùa khi đi ô tô, tàu hoả, thuyền, bè, …Khi tàu,xe chạy không bám ở cửa hoặc thò đầu, tay ra đi xe buýt hoặc xe khách chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường và đợi xe dừng hẳn mới lên, 21, 22 Cuộc sống xung quanhBài 23 ôn tập xã hộiBài 24 Cây sống ở đâu?Cây cối có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới 25 Một số loài cây sông trên cạnCó rất nhiều cây sống trên cạn. Chúng cung cấp nguồn thức ăn cho người, động vật và chúng còn có nhiều ích lợi khác như làm thuốc, gia vị, lấy gỗ, bóng mát….Bài 26 một số loài cây sống dưới nước- Một số loài cây sống dưới nước lục bình, rong, bèo sống trôi nổi trên mặt nước cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, đáy này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt 27 Loài vật sống ở đâu Loài vật có tthể sống được ở khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không.. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ 28 một số loài vật ssóng trên cạnCó rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như voi, hươu, lạc đà, chó, gà… Có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như dế, giun, thỏ rừng…Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên. đặc biệt là các loài vật quý 29 Một số loài vật sống dưới nước Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt ao, hồ, sông…; có những loài vật sống ở nước mặn biển- Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn 30 Nhận biết cây cối và các con vậtBài 31 Mặt trờiMặt trời tròn,giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.* Lưu ý- Khi đi nắng cần đội mũ nón và không bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời- Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt Trái Đất sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống người vật, cây cỏ sẽ 32 Mặt trời và phương hướngTrong không gian có 4 phương chính Đông, Tây, Nam, Bắc .Mặt trời mọc phương Đông và lặn phương xác định phương hướng Nếu tay phải chỉ về phía mặt trời mọc phương Đông, thì tay trái là phương Tây, trước mặt là phương Bắc, sau lưng là phương 33 Mặt trăng và các vì saMặt trăng tròn, giống như một “quả bóng lớn” ở xa trái sáng Mặt Trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì mặt trăng không tự phát ra ánh sáng. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái 34 - 35 Ôn Tập tự Bài tập ôn tập môn Tự nhiên xã hội 2Câu 1 Cơ thể chúng ta vận động được là nhờ bộ xương và hệ cơ?a. Đúng b. SaiCâu 2 Để cột sống không bị cong vẹo, em phải tập mang vác vật nặng đúng hay sai?a. Đúng b. SaiCâu 3 Muốn xương phát triển tốt các em cần có thói quen gì?a. Ngồi học ngay ngắnb. Không mang vác vật nặngc. Cả hai ý trênCâu 4 Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào đâu?d. Vào xươnge. Vào máuf. Vào cơCâu 5 Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ?g. Tránh bị nghẹn và hóc xươngh. Thức ăn được nghiền nát tốt hơni. Cả hai ý trênCâu 6 Em nên làm gì để cơ được săn chắc?j. Ăn uống đầy đủk. tập thể dục đều đặnl. cả hai ý trênCâu 7 Hằng ngày, em nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?m. Luyện tập thể dục, làm việc vừa sứcn. Ăn uống đủ chấto. Cả hai ý trênCâu 8 Người thường bị nhiễm giun qua đường gì?p. Nước uốngq. Thức ăn, nước uốngr. Thức ănCâu 9 Để phòng bệnh giun cần thực hiện mấy điều?s. Ăn sạcht. Uống sạchu. Ăn sạch, uống sạch, ở sạchCâu 10 Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………C. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tự nhiên xã hộiĐề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tự nhiên xã hộiBộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tự Nhiên Xã HộiD. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn khácTrọn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2Đề cương ôn tập môn Tự nhiên xã hội lớp 2Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 2Ngoài đề cương ôn tập lớp 2 trên, các em có thể luyện các bài tập trong SGK khác. Giải bài tập SGK Tự nhiên và xã hội 2 bao gồm các bài tập ngắn gọn và chi tiết trong SGK môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 giúp quý thầy cô và các em luyện tập các kiến thức đã được học, vận dụng vào thực tế. Với những tài liệu lý thuyết này đã giúp các em học sinh lớp 2 có thể tham khảo cũng như tự có thể làm các bài tập từ đơn giản đến khó để tự mình củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng học Tự nhiên xã hội lớp đây, đã giới thiệu tới các em Đề cương ôn tập môn Tự nhiên xã hội lớp 2. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Việt 2 và giải toán lớp 2 để học tốt hơn các chương trình của lớp 2.
Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - hk I ... BCH 2$ r!!RiBC2$3nL"= 2. Đồ dùng dạy học Giáo viênChuẩn bị của giáo viên Tranh phóng to các hình trong SGK. - Chuẩn bị của học sinh Sách giáo khoa, vở bài tập tự nhiên xà hội. Học ... cả lớp theo dõivà bổ ,2 học sinh nhắc lại. Hs trả lời. Các nhóm thảo luận. Hs nhận xét. 5QW0F Kế hoạch bài dạy Tên bài dạy trờng học Lớp 2A2 Tuần 15 Môn Tự nhiên và Xà hội ... động Lớp 2A2 Tuần 1 Môn Tự nhiên và Xà hội Bài số 11. Mục đích yêu cầu !"$%&$'*'!+&, "$%&$*'!++/&0,$,'+1 23 ! 2. Đồ dùng dạy học Giáo... 35 1,520 0 Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 19 ... DẠY HỌC - Các hình trang 70, 71 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Khởi động 1 phút - HS hát tập thể một bài. 2. Kiểm tra bài cũ 4 phút - GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3/ 48 VBT - GV ... quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC• Các hình trang 92, 93 SGK.• GV và HS sưu tầm các quả thật hoặc ảnh chụp các quả mang đến lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1 Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi ... cây. - Đáp án Tuần 22 Ngày dạy Tiết 44 RỄ CÂY Tiếp theoMỤC TIÊU Sau bài học, HS biết - Nêu chức năng của rễ cây. - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. XVI. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các... 27 7,909 107 Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 20 ... NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 Tuần 20 Ngày dạy 23 /1 /20 07 Tiết 39 ÔN TẬP Xà HỘII. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết• Kể tên các kiến thức đã học về xã hội. • Kể với ... DẠY HỌC• Tranh ảnh do GV sưu tầm hoặc do HS vẽ về chủ đề Xã hội. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Khởi động 1 phút - HS hát tập thể một bài. 2. Kiểm tra bài cũ 4 phút - GV gọi 2 HS ... cho mỗi HS.• Giấy khổ to, hồ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Khởi động 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ 4 phút - GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 VBT - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài... 4 4,755 53 Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 21 ... cây.NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 Tuần 21 Ngày dạy 2/ 2 /20 07 Tiết 42 THÂN CÂY Tiếp theoIV. MỤC TIÊUSau bài học, HS biết - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra được ... thảo. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân đứng, leo, bò và theo cấu tạo của thân thân gỗ, thân thảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trang 78, 79 SGK. - Phiếu bài HOẠT ... DẠY NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 Tuần 21 Ngày dạy 30/1 /20 07 Tiết 41 THÂN CÂYI. MỤC TIÊUSau bài học, HS biết - Nhận dạng và kể được tên một số cây... 6 7,593 74 Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 22 2 ... NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 Tuần 22 Ngày dạy 6 /2/ 2007 Tiết 43 RỄ ... cặp - Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. - Quan sát hình 5 ,6, 7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ. Bước 2 Làm việc cả lớp GV ... sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củmang đếùn lớp. • Giấy khổ A và băng keo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ3. Bài mớiHOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG... 4 2,340 21 Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 22 ... một số rễ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC• Các hình trang 84, 85 ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi bài Rễ cây. - GV nhận xét và ... cọc, rễ phụ. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cây của mình trước lớp. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘITiết 44 RỄ CÂY tiếpI. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết• ... nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS làm việc theo nhóm tổ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘITiết 43 RỄ CÂYI. MỤC TIÊUSau bài học, HS biết• Nêu được đặc điểm... 5 6,088 57 Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 23 ... ích của lá cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC• Các hình trang 88, 89 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi bài Lá cây. - GV nhận xét và ... TIẾT DẠY NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 Tuầ n 23 Ngày dạy 23 /2/ 2007 Tiết 46 KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂYI. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết• Nêu chức năng của ... 2 GV cho tổ chức các nhóm thi đua xem trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các lá cây được dùng vào các việc như - Để ăn. Làm thuốc. - Làm nón. - Gói bánh, gói hàng. - Lợp... 4 4,546 58 Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 24 ... quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC• Các hình trang 92, 93 SGK.• GV và HS sưu tầm các quả thật hoặc ảnh chụp các quả mang đến lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1 Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi ... DẠY NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 Tuần 24 Ngày dạy 27 /2/ 2007 Tiết 47 HOAI. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết• Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về ... NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 Tuần 24 Ngày dạy 2/ 3 /20 07 Tiết 48 QUẢI. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết• Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về... 5 20,212 222 Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 25 ... trùng có HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Khởi động 1’ HS hát một liên khúc có tên các con vật. 2. Kiểm tra bài cũ 4’ - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2/ 50 VBT - GV nhận xét, ... HẢI GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 Ngày tháng năm 20 0 Tuần 25 Tiết 49 ĐỘNG VẬTI. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết• Nêu được những điểm giống và khác nhau của môt số con vật. II. ... vào đó và trưng bày trước lớp. - GV có thể yêu cầu một số HS lên giới thiệu bức tranh của mình. - GV và HS cùng nhận xét, đánh giá tranh vẽ của cả lớp. - Kế thúc tiết học, GV có thể cho HS chơi... 4 5,211 54 Giáo án môn tự nhiên xã hội lớp 3 - tuần 26 ... ích lợi của cá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC• Các hình trang 101, 1 02 SGK.• Sưu tầm các tranh ảnh về nuôi đánh bắt và chế biến cá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. Ổn định tổ chức 2 ’ Tổ chức ... RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 Ngày tháng năm 20 0 Tiết 52 CÁI. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết• Chỉ và nói được tên các bộ phận ... tôm, cua. - GV nhận xét tiết học. - HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các ích lợi của tôm, cua vào giấy. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Các HS khác nhậïn xét, bổ sng các kết quả. - Mỗi HS... 4 8,523 127 Xem thêm
lời nhận xét môn tự nhiên xã hội lớp 2