Nội dung giáo dục môn Toán lớp 6 trong chương trình GDPT mới có thêm các hoạt động trải nghiệm. (Ảnh minh họa). Ba mẹ cần nắm vững những nội dung môn Toán 6 trong chương trình GDPT mới và phương pháp đánh giá kết quả để cùng con vững tin bứt phá môn học trong năm học tới.
Ngoài ra, chương trình mới quy định thời lượng học ngoại ngữ là 4 tiết trong tuần, cả năm 140 tiết. Các em cũng được học thêm Tin học và Công nghệ (70 tiết/năm). Tổng số tiết mỗi tuần của chương trình lớp 3 mới là 28, nhiều hơn 5 tiết so với chương trình hiện tại.
Vận dụng 2 trang 12 2 Tin học 10: Viết chương trình nhập số học sinh và họ tên học sinh Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự. Bài 26: Hàm trong python. Bài 27: Tham số của hàm
Hội nghị tập huấn chương trình giáo dục địa phương lớp 3. Năm học 2022-2023 Tin tức - Sự kiện
ĐỀ cƯƠng Ôn tẬp hƯỚng dẪn tin hỌc lỚp 3 hkii, nĂm hỌc 2019-2020, cÓ ĐÁp Án Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript. Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Giải sgk Tin học lớp 3 – Chân trời sáng tạo; Giáo dục thể chất lớp 3. Lớp 10 - Chương trình cũ. Hóa học 10. Đề thi Hóa học 10;
rWjfsU7. Ôn tập lại hệ thống kiến thức chương trình toán lớp 3 chi tiết nhất giúp học sinh có cái nhìn toàn diện nắm bắt các bài tập kiến thức trọng tâm của toán lớp 3. Việc ôn tập lại chương trình toán lớp 3 là quan trọng để học sinh ôn tập và củng cố kiến thức để tự tin bước vào chương trình học toán lớp 4. Sau đây là hệ thống kiến thức quan trọng và các dạng toán trọng tâm để học sinh, phụ huynh cùng tham khảo. I. Các số phạm vi 10000, 100000 1. Cách đọc, viết số có 4, 5 chữ số Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Lưu ý cách đọc với các số 0, 1, 4, 5 Dùng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc. Dùng từ “linh” để đọc khi số 0 ở vị trí hàng chục. Ví dụ 307 Đọc là ba trăm linh bảy. Dùng từ “mươi” để đọc khi số 0 ở vị trí hàng đơn vị. Ví dụ 230 đọc là hai trăm ba mươi Dùng từ “mốt” để đọc khi số 1 ở vị trí hàng đơn vị. Ví dụ 351 đọc là ba trăm năm mươi mốt Dùng từ “tư” để đọc khi số 4 ở vị trí hàng đơn vị. Ví dụ 574 đọc là năm trăm bảy mươi tư Dùng từ “lăm” để đọc khi số 5 ở vị trí hàng đơn vị. Ví dụ 225 đọc là hai trăm hai mươi lăm Dùng từ “năm” để đọc khi số 5 ở vị trí đầu hàng Ví dụ 524 đọc là năm trăm hai mươi tư 2. So sánh các số trong phạm vi 10000, 100000 Trong hai số, số nào có nhiều chữ hơn thì lớn hơn Ví dụ 1000 > 888 Số nào có ít chữ thì nhỏ hơn Ví dụ 987 8 nên 3865 < 3983 3. Phép cộng trừ trong phạm vi 10000, 100000 Học sinh đặt thẳng hàng rồi tình. Hàng nào gióng thẳng hàng đó và hàng phải sang trái 4. Phép nhân, chia số có 4, 5 chữ số cho số có 1 chữ số Phép nhân chúng ta đặt tính rồi tính theo thứ tự từ phải sang trái Phép chia chúng ta đặt tính rồi tính theo thứ tự từ trái qua phải 5. Tìm thành phần chưa biết của phép tính tìm x Tìm giá trị của 1 ẩn trong phép tính Phép cộng số hạng + số hạng = tổng Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết Phép trừ Số bị trừ - số trừ = hiệu Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ rồi trừ đi hiệu Phép chia số bị chia số chia = thương Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia rồi chia cho thương Phép nhân thừa số x thừa số = tích Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết Trong tính giá trị biểu thức các quy tắc cần nhớ Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau. Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải Ví dụ X + 5 = 15 X = 15 - 5 X = 10 6. Tính giá trị biểu thức Ví dụ 1 thực hiện phép tính không có ngoặc 225 5 + 35 = 80 vì trong phép tính này có phép chia và phép cộng, không có ngoặc nên ta thực hiện theo quy tắc, nhân chia trước cộng trừ sau. và ta có kết quả của phép tính như trên. Ví dụ 2 Thực hiện phép tính có ngoặc 125 - 15 x 2 = 220 vì trong phép tính này có dấu ngoặc nên ta ưu tiên thực hiện trong ngoặc trước sau đó mới thực hiện ngoài ngoặc, vì thế ta có kết quả của phép tính như trên II. Giải toán có lời văn 1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị Dạng toán đi tính toán thực hiện phép tính bằng phép cộng và trừ. Dựa vào câu hỏi của bài toán. Ví dụ 1. Hoa có 5 quả táo, An hơn Hoa 7 quả. Hỏi An có bao nhiêu quả? An có sô quả táo là 5 + 7 = 12 quả táo Đáp số 12 quả táo Ví dụ 2 Đức có 10 viên bi, Chiến kém Đức 2 viên. Hỏi Chiến có bao nhiêu viên bi? Chiến có số viên bi là 10 - 2 = 8 viên Đáp số 8 viên. 2. Dạng toán về gấp số lần, giảm số lần Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với nhiều lần. Ví dụ An có 7 bông hoa, Hà có số hoa gấp 3 lần An. Hỏi Hà có bao nhiêu bông hoa? Bài giải Hà có số bông hoa là 3 x 3 = 9 bông hoa Đáp số 9 bông hoa Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần phải giảm. Ví dụ Mẹ có 30 quả lê, sau khi đem cho thì số quả lê giảm đi 6 lần. Hỏi số quả lê mà mẹ còn lại là bao nhiêu? Bài giải Số quả lê mà mẹ còn sau khi đem cho là 30 6 = 5 quả lê Đáp số 5 quả lê 3. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị Là dạng toán để giải ra đáp án cần phải làm 2 phép tính Ví dụ 3 hàng ghế có 36 học sinh. Hỏi 5 hàng ghế thì có bao nhiêu học sinh? Số học sinh ở 1 hàng ghế là 36 3 = 12 học sinh Vậy số học sinh ở 5 hàng ghế là 12 x 5 = 60 học sinh Đáp số 60 học sinh III. Hình học 1. Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng Điểm ở giữa điểm nằm trong hai điểm thẳng hàng Ví dụ M nằm trên đoạn thẳng AB Có M, A, B là 3 điểm thẳng hàng. M nằm trong đoạn thẳng AB. Nên M là điểm nằm giữa Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm chính giữa hai điểm thẳng hàng. Ví dụ cho đoạn thẳng AB có M là trung điểm của đoạn thẳng Có M là điểm nằm chính giữa A và B, MA = MB M được gọi là trung điểm của AB. 2. Hình tròn tâm, bán kính, đường kính Tâm là trung điểm của đường kính Đường kính luôn gấp 2 lần bán kính Bán kính luôn bằng ½ đường kính. Nó được tính từ vị trí tâm đường tròn đến bất kì điểm nào nằm trên đường tròn đó. Để vẽ hình tròn chúng ta cần phải sử dụng compa Ví dụ Có đường tròn tâm O, bán kính OD, OA, OB; đường kính AB Tâm O là trung điểm của AB và OA = OB = OD Độ dài đường kính AB gấp 2 lần bán kính OD hoặc OA, OB 3. Hình chữ nhật, chu vi, diện tích hình chữ nhật - Diện tích hình chữ nhật lấy chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo Ví dụ hình chữ nhật ABCD 4. Hình vuông, chu vi, diện tích hình vuông Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông, có các cạnh bằng nhau Diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân 4 Ví dụ hình vuông ABCD IV. Các dạng bài toán khác 1. Làm quen với chữ số La mã Các chữ số La mã từ I đến XXI I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI Mặt đồng hồ chữ số La Mã Cách đọc Cách đọc chữ số La mã giống với cách đọc các con số tự nhiên. Ví dụ III có giá trị là 3, đọc là ba IX có giá trị là 9, đọc là chín XX có giá trị là 20, đọc là hai mươi XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín 2. Thực hành xem đồng hồ Cách đọc giờ đúng Giờ đúng là khi kim phút chỉ đúng vào số 12 và kim giờ chỉ bất kì vào số nào thì chính là giờ đúng của số đó. Ví dụ ở mặt đồng hồ hình vẽ dưới đây Giờ đúng là 3 giờ, vì kim phút chỉ đúng vào số 12, kim giờ chỉ vào số 3. Cách đọc giờ lẻ Một giờ có 60 phút, 1 phút có 60 giây. Trên mặt đồng hồ mỗi số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 12 Ví dụ từ số 12 đến 1 là 5 đơn vị, từ 1 đến 2 là 5 đơn vị, cứ như thế di chuyển thêm 1 số thì ta lại cộng thêm 5 đơn vị. như vậy nếu từ 12 đến 2 sẽ là 10 đơn vị. Để tính số phút nếu kim phút chỉ đúng vào bất kì số nào trên mặt đồng hồ ta lấy 5 x số bất kì Ví dụ nhìn vào mặt đồng hồ hình trên ta thấy kim phút chỉ đúng vào số 6, nên ta lấy 6 x 5 = 30. Vậy giờ trên đồng hồ là 7 giờ 30 phút Nếu kim phút chỉ lệch thì ta lấy một số lớn mà kim phút vừa vượt qua nhân cho 5 rồi cộng thêm với những vạch nhỏ ở trong. giữa 2 số có 4 vạch nhỏ. 3. Bảng đơn vị đo độ dài Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau ví dụ 1m = 10dm Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước. ví dụ 1m = 1/10 dam Đối với phép nhân, phép chia đơn vị đo độ dài thì thừa sốphép nhân, số chiaphép chia không phải là số đo ví dụ muốn đổi 1km ra mét thì ta nhân với 1000. sẽ là 1km = 1000m Trong đó 1km là độ dài, 1000 là thừa số. Học sinh cần nắm rõ mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Học sinh cần ôn lại chương trình toán lớp 3 để nắm vững kiến thức, nắm được phương pháp làm các dạng toán. Ngoài ra muốn học tốt và nắm chắc kiến thức toán học học các bậc phụ huynh có thể tham khảo các khóa học toán trên để có thể chinh phục môn toán một cách dễ dàng.
Hoạt động 1 Các bộ phận của máy tính- Yêu cầu HS phát biểu những hiểu, biết của mình về máy tính - Gv đặt vấn đề Các em có rất nhiều ý kiến chia sẻ hiểu biết về máy tính, đã có em được tiếp xúc, sử dụng máy tính, có em chưa bao giờ được làm điều đó. Hôm nay chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu về máy tính - Tổ chức HS theo nhóm/cặp, HS quan sát máy tính thật và kết hợp đọc thông tin trong sách, thảo luận, chia sẻ về những điều các em đã biết với những phát hiện mới.* Hoạt động 2 Các loại mấy tính thường gặp- Có mấy loại máy tính thường gặp?- Những ưu điểm của máy tính xách tay so với máy tính để Gv nhận xét- GV hướng dẫn, gợi ý để HS rút ra nhận xét Máy tính nào cũng phải có bốn bộ phận cơ bản thân máy, màn hình, bàn phím và chuột.* Hoạt động 3 Bài tập- Hs làm bài tập 2, 3, 4 sgk* Hoạt động 4 thực hành- Gv mở chương trình wordpad để HS gõ một số phím trên bàn phím và quan sát sự thay đổi trên màn hình Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hướng dẫn học Tin học Lớp 3 - Chương trình cả năm - Trường Tiểu học Châu Pha A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 1 Ngày soạn Ngày dạy BÀI 1. NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM tiêu - Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính; - Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính; - Biết được một số loại máy tính thường gặp; - Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người. - Năng lực hướng đến Năng lực hợp tác / Năng lực trình bày II. Chuẩn bị Giáo viên Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, Sách bài tập Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảngnếu có . Học sinh Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3. III. Các hoạt động Khởi động Ổn định lớp, báo cáo sỉ số Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1 Các bộ phận của máy tính - Yêu cầu HS phát biểu những hiểu, biết của mình về máy tính - Gv đặt vấn đề Các em có rất nhiều ý kiến chia sẻ hiểu biết về máy tính, đã có em được tiếp xúc, sử dụng máy tính, có em chưa bao giờ được làm điều đó. Hôm nay chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu về máy tính nhé. - Tổ chức HS theo nhóm/cặp, HS quan sát máy tính thật và kết hợp đọc thông tin trong sách, thảo luận, chia sẻ về những điều các em đã biết với những phát hiện mới. * Hoạt động 2 Các loại mấy tính thường gặp - Có mấy loại máy tính thường gặp? - Những ưu điểm của máy tính xách tay so với máy tính để bàn. - Gv nhận xét - GV hướng dẫn, gợi ý để HS rút ra nhận xét Máy tính nào cũng phải có bốn bộ phận cơ bản thân máy, màn hình, bàn phím và chuột. * Hoạt động 3 Bài tập - Hs làm bài tập 2, 3, 4 sgk * Hoạt động 4 thực hành - Gv mở chương trình wordpad để HS gõ một số phím trên bàn phím và quan sát sự thay đổi trên màn hình * Hoạt động 5 ứng dụng, mở rộng GV gợi ý, hướng dẫn HS so sánh chức năng của các bộ phận của máy tính giúp HS tự đưa ra được cách phân loại theo chức năng xử lí thông tin. Máy tính dùng để học Toán, chơi game, nghe nhạc, liên lạc... Máy tính thường có 4 bộ phận chính Thân máy, bàn phím, chuột, màn hình. HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn Máy tính gồm có 4 bộ phận chính Thân máy, bàn phím, chuột, màn hình. + Thân máy là một hộp có nhiều chi tiết tinh vi trong đó có bộ xử lý điều khiển mọi hoạt động của máy tính + Bàn phím gồm nhiều phím khi gõ vào bàn phím là gửi tín hiệu vào máy tính + Chuột giúp điều khiển máy tính + Màn hình cho ra kết quả hoạt động của máy tính Máy tính bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng HS quan sát, so sánh Ưu điểm của máy tính xách tay, máy tính bảng là gọn nhẹ, dễ dàng mang theo khi di chuyển. - HS làm bài tập trong SGK - Học sinh thực hành dưới sự hướng dẫn của GV - HS thực hiện rồi giải thích cách sắp xếp của mình - Bốn bộ phận cơ bản của máy tính được phân loại thành 1. Thiết bị đưa tín hiệu vào máy tính bàn phím, chuột; 2. Bộ phận xử lí tín hiệu thân máy; 3. Thiết bị đưa tín hiệu từ máy tính ra màn hình. Củng cố kiến thức. - Máy tính có những bộ phận nào? - Có những loại máy tính thường gặp nào? - Máy tính có thể giúp em những công việc gì? Tuần 2 Ngày soạn Ngày dạy BÀI 2 BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU - Biết cách ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính. - Thực hiện được thao tác khởi động máy tính. - Nhận biết được một máy tính đã khởi động xong. - Biết cách tắt máy tính khi không sử dụng. - Năng lực hướng đến Năng lực hợp tác / Năng lực trình bày II. Chuẩn bị Giáo viên Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, Sách bài tập Máy tính để bàn, máy tính xách tay. Học sinh Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định lớp hát “Em yêu trường em”. - Kiểm tra bài cũ - Máy tính có những bộ phận nào? - Có những loại máy tính thường gặp nào? - Máy tính có thể giúp em những công việc gì? - GV kết hợp giới thiệu bài mới – Ghi đề bài. 2. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 Tư thế ngồi khi làm việc với máy tính. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu các tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính? - Quan sát hình 1B, 2A em hãy nêu tư thế ngồi làm việc với máy tính như thế nào là đúng? - GV nhận xét, bổ sung và cho hs ghi chép. * Hoạt động 2 Khởi động máy tính a. Khởi động máy tính - Em hãy nêu các thao tác để mở máy tính? - GV nhận xét, chốt ý b. Các biểu tượng Sau khi khởi động, trên màn hình nền có những hình vẽ nhỏ xinh xắn trên màn hình nền được gọi là gì? Hoạt động 3 Tắt máy tính - Start / - Tắt công tắt màn hình Hoạt động 4 Bài tập HS làm bt 1, 2/13,14sgk Gv quan sát, nhắc nhở Hoạt động 5 Thực hành Với sự hướng dẫn của thầy, cô giáo em thực hiện thao tác khởi động, mở cửa sổ Computer và tắt máy tính. Hoạt động 6 Quan sát bạn bên cạnh và nhận xét tư thế của bạn khi ngồi làm việc trước máy tính. Nếu tư thế đó chưa đúng, em giúp bạn điều chỉnh tư thế ngồi cho đúng. - HS quan sát tranh, thảo luận trả lời 1B, 2A - Lưng thẳng, vai thả lỏng, mắt hướng ngang tầm màn hình, khoảng cách từ mắt đến màn hình từ 50 cm – 80 cm. - HS lắng nghe, ghi chép. - Bật công tắc trên thân máy. - Bật công tắc trên màn hình. - biểu tượng - HS lắng nghe, ghi chép. - HS làm bt vào sgk - Hs báo cáo kết quả đã làm được - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Hs thực hiện 3. Củng cố dặn dò - Tóm tắt lại ý chính Ngồi đúng tư thế, Cách khởi động,cách tắt máy tính khi không sử dụng - Đọc trước bài mới. Tuần 3 Ngày soạn Ngày dạy Bài 3 Chuột máy tính I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết các bộ phận cơ bản của chuột máy tính; Biết cầm chuột đúng cách; 2. Kỹ năng Thực hiện được các thao tác di chuyển, nháy, nháy đúp và kéo thả chuột. độ Tạo hứng thú học môn mới cho HS. II. Chuẩn bị - Giáo viên Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, giáo án, máy tính. - Học sinh Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, vở, tập bút III. Các hoạt động dạy học động HĐ chung cả lớp - Ban văn nghệ cho lớp hát một bài - Kiểm tra bài cũ HĐ cá nhân + Mời 2 – 3 lên ngồi đúng tư thế trước máy tính, Học sinh khác quan sát, nhận xét + Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động dạy A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 Tìm hiểu về chuột Máy tính HĐ nhóm mỗi máy 1 nhóm - Hs quan sát chuột máy tính và gọi tên các nút trái, nút phải, bánh lăn của chuột máy tính em đang sử dụng - Các đại diện nhóm chia sẻ - Gv nhận xét, chốt ý Hoạt động 2 Sử dụng chuột HĐ cá nhân - Cho hs nhận biết các ngón tay a GV yêu cầu học sinh thự c hiện yêu cầu trong sách giáokhoa “điền vào chỗ chấm .” - HS sử dụng những từ gợi ý điền vào chỗ chấm - HS chia sẻ trước lớp - Gv nhận xét, chốt ý - Cầm chuột bằng tay phải, tay duỗi tự nhiên. - Ngón trỏ đặt vào nút trái. - Ngón giữa đặt vào nút phải. - Ngón cái đặt vào bên trái chuột. - Ngón áp út và ngón út đặt vào bên phải chuột. - Cho HS thựu hiện cầm chuột theo hướng dẫn b Quan sát hình trang 16 và thực hiện theo yêu cầu đánh dấu x vào hình thực hiện cầm chuột sai. - HS hoạt động - 1 số em chia sẻ Hoạt động 3 Con trỏ chuột HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh quan sát và chỉ ra hình mũi tên trên màn hình nền, cầm và dịch chuyển chuột rồi quan sát sự thay đổi vị trí của hình mũi tên đó. - HS chia sẻ - Yêu cầu HS đọc thông tin trong hình và nhấn mạnh lại cho HS - Biểu tượng hình mũi tên trên màn hình nền gọi là con trỏ chuột, ngoài hình dạng mũi tên con trỏ chuột còn có nhiều hình dạng khác... Hoạt động 4 Các thao tác sử dụng chuột HĐ cá nhân - GV thực hiện mẫu các thao tác - GV yêu cầu học sinh thực hiện thao tác nháy chuột trái, nháy chuột phải, nháy đúp chuột, kéo thả chuột - HS lần lượt thực hiện và nhận xét thao tác của bạn bên cạnh B. Hoạt động thực hành HĐ nhóm - GV giới thiệu và hướng dẫn chơi trò chơi luyện tập sử dụng chuột. - Yêu cầu học sinh thực hiện theo các bước được trình bày và minh họa ở trong sách giáo khoa. - GV yêu cầu học sinh tiếp tục luyện tập các bài tiếp theo. - Tổ chức thi xem ai nhanh tay dành được điểm cao hơn. C. Hoạt động ứng dụng, mở rộng HĐ chung cả lớp - GV hướng dẫn học sinh sử dụng chuột cùng với thao tác nháy chuột để tắt máy tính. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, nhấn mạnh lại cho học sinh hiểu. Tuần 4 Ngày soạn Ngày dạy BÀI 4 BÀN PHÍM MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được khu vực chính cuả bàn phím; - Chỉ ra được vị trí của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím máy tính; - Biết đặt tay đúng cách trên bàn phím máy tính. 2. Kỹ năng - Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính. độ - Tạo hứng thú học môn mới cho HS. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan chuột. - Học sinh Tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ + Em hãy nêu các bước cầm chuột máy tính và thực hiện đúng cách cầm chuột máy tính?. + Có mấy thao tác sử dụng chuột máy tính? Em hãy nêu các cách đó? - Nhận xét – tuyên dương. 2. Bài mới Giới thiệu bài Ở các bài trước, ta đã quen với chuột máy tính. Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quen với một bộ phận mới của máy tính. Đó là “Bàn phím máy tính”. 3. Các hoạt động A. Hoạt động cơ bản 1. Tìm hiểu về bàn phím máy tính Đọc thông tin dưới đây, chỉ ra khu vực chính trên bàn phím máy tính em đang sử dụng. 2. Khu vực chính của bàn phím máy tính - Chỉ vào ảnh và giới thiệu sơ lược về bàn phím. Giới thiệu chi tiết về khu vực chính của bàn phím đặc biệt chú ý đến hàng phím cơ sở và hai phím có gai. a. Đọc thông tin dưới đây, chỉ ra và gọi tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím máy tính em đang sử dụng. - Y/c học sinh quan sát bàn phím em đang sử dụng đọc lại các hàng phím mà em đã học. - Theo dõi – nx – tuyên dương nếu có. b. Quan sát bàn phím máy tính, điền tiếp các số và chữ cái còn thiếu trên các hàng phím rồi so sánh kết quả với bạn. - gv nx – tuyên dương nếu có 3. Cách đặt tay lên bàn phím máy tính - GV hướng dẫn và nêu cách đặt tay lên bàn phím. + Hai tay đặt nhẹ lên bàn phím. + Hai ngón trỏ đặt trên hai hím có gai F, J. + Hai ngón cái đặt trên phím cách. + Các ngón khác đặt nhẹ trên các phím như hình bên. - Y/c học sinh điền các từ còn thiếu vào chỗ chấm ... để được câu đúng rồi so sánh kết quả với bạ ... ành. - HS lắng nghe. - HS thực hành. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. - HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. Tuần 32 Ngày soạn Ngày dạy BÀI 5. SỬ DỤNG BÀI TRÌNH CHIẾU ĐỂ THUYẾT TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được nội dung các trang trình chiếu trước thầy/cô giáo và các bạn. 2. Kỹ năng Học sinh nắm được các thao tác để trình chiếu từ trang đầu tiên và cách trình chiếu từ trang đã chọn. Thành thạo các thao tác tới lui trên trang trình chiếu. 3. Thái độ HS nắm được cách thao tác sử dụng phần Power Point. Rèn luyện tư duy và tự tin cho học sinh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên Giáo án, sgk, phòng máy. - Học sinh Đầy đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - “Bài 5. Sử dụng bài trình chiếu để thuyết trình.” A. Hoạt động cơ bản Thao tác trình chiếu Em mở bài trình chiếu ở Bài 3 rồi thực hiện chiếu nội dung theo hướng dẫn. - Gv làm mẫu để học sinh quan sát rồi hỏi. - Em hãy có biết có mấy bước để trình chiếu bài trình chiếu? - Em hãy kể các bước đó? - Nhận xét, kết luậncó 2 bước - Bước 1 Chọn thẻ Slide Show rồi chọn . - Bước 2 Nhấn phím mũi tên qua phải để chuyển đến trang sau, phím mũi tên qua trái để lùi lại trang trước. * Chú ý Em có thể nhấn phím F5 để trình chiếu từ trang đầu tiên. Nhấn phím Shift + F5 để bắt đầu trình chiếu từ trang được chọn. Nhấn ESC để tắt chế độ trình chiếu. - Y/c hs làm lại thao tác gv vừa làm mẫu. - Quan sát, giúp đỡ. - Nhận xét đánh giá. Tìm hiểu về hoạt động thuyết trình với bài trình chiếu B. Hoạt động thực hành a. Chuẩn bị thiết bị trình chiếu - Em có thể dùng máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay để thuyết trình trước một nhóm người. - Nếu số người nghe nhiều hơn, em cần phóng to nội dung trình chiếu, khi đó em cần sử dụng máy chiếu kết nối với máy tính. Thầy/cô giáo sẽ giúp em thực hiện công việc này. b. Các bước thuyết trình Bước 1 Em giới thiệu ngắn gọn về chủ đề thuyết trình. Bước 2 Thuyết trình nội dung theo từng trang trình chiếu. Bước 3 Em nêu kết luận cần nhấn mạnh trong chủ đề trước khi kết thúc bài thuyết trình. B. Hoạt động thực hành Em mở bài trình chiếu có chủ đề Cây và hoa đã soạn ở bài 1, tập thuyết trình trước nhóm bạn cùng lớp. Các bạn lắng nghe và góp ý phần thuyết trình của em. - Y/c hs đọc, xác định y/c. - Phân công hs hoạt động nhóm đôi và quan sát hs thực hành. - Trình chiếu sản phẩm hs và học sinh thuyết trình trước lớp . - Nhận xét, đánh giá. Em mở bài trình chiếu có chủ đề đã soạn ở các tiết học trước mà em đã soạn tùy thích, tập thuyết trình trước nhóm bạn cùng lớp. Các bạn lắng nghe và góp ý phần thuyết trình của em. - Y/c hs đọc, xác định y/c. - Phân công hs hoạt động nhóm đôi và quan sát hs thực hành. - Trình chiếu sản phẩm hs và học sinh thuyết trình trước lớp . - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố kiến thức. - Y/c hs đọc ghi nhớ. - Bình chọn học sinh à Tuyên dương. - Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - Báo cáo sỉ số lớp. Quan sát. Trả lời câu hỏi. Nhận xét. 1 Vài hs nhắc lại. Thực hành nhóm đôi. Báo cáo kết quả. Nhận xét, lắng nghe. Lắng nghe. Đọc, xác định y/c. Thực hành theo y/c. Hs thuyết trình trước lớp. Quan sát Nhận xét. Đọc, xác định y/c. Thực hành theo y/c. Hs thuyết trình trước lớp. Quan sát. Nhận xét. Lắng nghe. Đọc ghi nhớ. Bình chọn->Tuyên dương Lắng nghe. Tuần 33 Ngày soạn Ngày dạy BÀI HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH LUYỆN TOÁN VỚI PHẦN MỀM TUX OF MATH COMMAND I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Rèn luyện tư duy, cách làm toán nhanh. 2. Kỹ năng Học sinh nắm được các thao tác trong phần mềm, nắm rõ luật chơi. Rèn luyện kỹ năng làm toán thông qua các trò chơi. 3. Thái độ HS yêu thích học toán, nghiêm túc trong giờ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên Giáo án, sgk, phòng máy. - Học sinh Đầy đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - “Bài 5. Sử dụng bài trình chiếu để thuyết trình.” A. Hoạt động cơ bản Giới thiệu trò chơi - Gv giới thiệu. - Phần mềm Tux of Math Command dựa trên ý tưởng bảo vệ chú chim cánh cụt khỏi các thiên thạch đang lao vào Trái Đất. Các thiên thạch là các biểu thức toán học. Để giữ an toàn cho các chú chim cánh cụt, em phải tính toán và đưa kết quả chính xác để bắn rơi các thiên thạch đó. Khởi động trò chơi Đây là biểu tượng Tux of Math Command . Màn hình khởi đông có hình dạng. - Gv làm mẫu, hs quan sát. - Nhấn xét, đánh giá. Chọn trò chơi Ở màn hình chính, em nháy chọn để chọn chế độ một người chơi. Màn hình danh sách trò chơi xuất hiện như hình dưới. Nháy chuột vào để vào danh sách chủ đề trò chơi liên quan đến biểu thức và số học. - Y/c học sinh làm lại thao tác đó. Cách chơi Trong , nháy chuột vào trong màn hình danh sách chủ đề trò chơi để bắt đầu. Em chơi trò chơi theo hướng dẫn. Bước 1 Quan sát các biểu thức toán học, suy nghĩ và gõ kết quả của biểu thức đang hiện ra trên màn hình. Bước 2 Nhấn phím Enter để điền kết quả biểu thức đồng thời phá hủy thiên thạch. - Thoát khởi phần mềm em nháy vào nút nằm ở góc trên bên phải màn hình trò chơi. Khởi động phần mềm . Trao đổi với bạn để chọn màn chơi. Em và bạn thân luân phiên nhau hoàn thành màn chơi đó. Kết thúc màn chơi, so sách xem ai đạt điểm cao nhất. - Y/c học sinh đọc, xác định y/c. - Phân công học thực hành nhóm đôi để thi với nhau. - Quan sát, giúp đỡ hs thực hành. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Bình chọn học sinh à Tuyên dương. - Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - Báo cáo sỉ số lớp. Lắng nghe. Quan sát. 1 Hs lên máy chủ nháy chuột vào biểu tượng. Nhận xét, lắng nghe. Lắng nghe. Quan sát. Hs khởi động PM. Lắng nghe. Quan sát. Hs thực hành theo y/c. Quan sát. Đọc, xác định y/c. Thực hành theo y/c. Quan sát Nhận xét. Đọc ghi nhớ. Bình chọn->Tuyên dương Lắng nghe. Tuần 34 ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức chủ đề 3 – Soạn thảo văn bản, chủ đề 4 – Thiết kế bài trình chiếu đã học để các em ôn tập và nhớ lại. 2. Kĩ năng Nhớ lại các kiến thức đã học và thực hành đúng thao tác. 3. Thái độ Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên Giáo án, sgk, phòng máy. - Học sinh Đầy đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới “Ôn tập học kì II”. A. Lý thuyết. - Y/c học sinh làm các câu trắc nghiệm sau Em hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu Để lưu văn bản đang soạn thảo, em thao tác như thế nào? Chọn rồi chọn B. Chọn rồi chọn C. Chọn rồi chọn D. Chọn rồi chọn Câu Để có được từ “dũng cảm” theo kiểu gõ Telex, em thực hiện? camr B. dungr camr C. dungx camx D. dungr camx Câu Nút lệnh nào giúp em thay đổi được phông chữ? A. B. C. D. Câu Để trình bày kiểu chữ in đậm và gạch chân, em có thể sử dụng tổ hợp phím sau ? A. Ctrl+B, Ctrl+ U B. Ctrl+I, Ctrl+U C. Ctrl+X, Ctrl+U D. Ctrl+I, Ctrl+U Câu Em hãy cho biết đoạn văn bản sau được trình bài kiểu chữ gì, căn lề gì ? Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây trâu đấy ai mà quản công A. In đậm và căn giữa B. In đậm, in nghiêng và căn giữa C. In nghiêng và căn giữa D. In đậm, in nghiêng, gạch chân và căn giữa Câu Làm thế nào em có thể tạo được một trang trình chiếu mới? A. Trong thẻ Home chọn nút lệnh B. Trong thẻ Insert chọn nút lệnh C. Trong thẻ Home chọn nút lệnh D. Trong thẻ Home chọn nút lệnh Câu Trong thẻ Home, em nháy chọn nút lệnh thì kết quả sẽ như thế nào? A. Giúp em thay đổi kiểu chữ trong trang trình chiếu. B. Giúp em chèn hình ảnh vào trang trình chiếu. C. Một danh sách các kiểu bố cục sẽ hiện ra. D. Thay đổi phông chữ trong trang trình chiếu. Câu Nút lệnh nào giúp em chèn được tranh ảnh vào trang trình chiếu ? A. B. C. D. Câu Để mở văn bản đã lưu trong thư mục máy tính, em thao tác như thế nào? A. Chọn rồi chọn B. Chọn rồi chọn C. Chọn rồi chọn D. Chọn rồi chọn Câu Để có được từ “thổ cẩm” theo kiểu gõ Telex, em gõ? A. thoor caamr B. thoox caamx C. thoor caamx D. thoox caamr Câu Để căn lề phải cho một đoạn văn bản đã soạn thảo, em làm như thế nào? A. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh B. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh C. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh D. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh - Lần lược gọi học sinh đọc câu hỏi, sau đó trả lời. - Nhận xét, đánh giá. B. Thực hành Em hãy tạo thư mục của em trong ổ đĩa D với tên là Họ và tên của em gõ không dấu theo đường dẫn của giáo viên. Câu 3 điểm Em hãy soạn thảo và trình bày theo mẫu, rồi lưu tên bài soạn thảo vào thư mục em vừa tạo với tên cau1. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu, mới là đạo con. Ca dao Chú ý Soạn thảo đầy đủ nội dung 1 điểm. Trình bày đúng theo mẫu 2 điểm. Câu Em hãy tạo 2 trang trình chiếu với yêu cầu sau. 3 điểm Trang 1 Tiêu đề Họ và tên của em Nội dung Lớp em đang học ví dụ Lớp 3/1 Trang 2 Tiêu đề ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG Cỡ chữ 40, phông chữ Arial, căn giữa, in đậm. Nội dung Đèn đỏ sáng Em dừng lại. Đèn xanh sáng Em đi tiếp. Đèn vàng sáng Em dừng lại, chờ đèn tín hiệu tiếp theo. Cỡ chữ 28, phông chữ Times Roman, căn lề trái. Chèn tranh ảnh minh họa từ thư mục máy tính của em. Chú ý Tạo được 2 trang trình chiếu 1 điểm. Làm đầy đủ các yêu cầu còn lại 2 điểm. - Y/c hs đọc, xác định yêu cầu. - Phân công để học sinh thực hành. - Kiểm tra kết quả. - Trình chiếu sản phẩm học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò - Bình chọn hs học tốt=> Tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - Báo cáo sỉ số lớp. Nhắc lại tựa bài. Đọc, xác định y/c. Lần lược đọc, trả lời các câu hỏi. Nhận xét. Lắng nghe. Đọc, xác định y/c. Lần lược thực hành tạo thư mục. Lần lược thực hành theo y/c. Tuần 35 Ngày soạn Ngày dạy KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
chương trình tin học lớp 3